HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THẨM QUYỀN CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu:

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

————-

Số: …………………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

………, ngày … tháng … năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:……………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:…………………………………..

Điện thoại:…………………… Fax:…………………………… E-mail:……………………………………

 

ĐỀ NGHỊ

󠅒󠅒󠅒 Cấp

󠅒 Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;

󠅒 Phân bón dược nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;

󠅒 Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng ương hướng dẫn sử dụng.

󠅒 Cấp lại

󠅒 Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;

󠅒 Chuyển nhượng tên phân bón;

󠅒 Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

󠅒 Gia hạn

Tài liệu kèm theo:

  1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
TT

Tên

phân

bón

Mã số

phân

bón(1)

Chỉ

tiêu

chất

lượng

Phương thức sử dụngHướng dẫn sử dụng(2)

Hạn

sử dụng

Tên nhà sản

xuất(3)

Địa chỉ sản xuất(4)Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5)
1         
2         
         

 

  1. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).
  2. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số …. ngày cấp …. Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
  3. ………………………………………………………………………………………………………………………

    Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.

     

    ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    (Ký tên, đóng dấu)”

b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;

c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);

Khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt:

  1. Các loại phân bón không phải khảo nghiệm bao gồm:

a) Phân bón hữu cơ sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ là chất hữu cơ tự nhiên, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

b) Phân bón vô cơ đơn sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ chứa đạm (N) hoặc lân (P) hoặc kali (K), đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

c) Phân bón vô cơ phức hợp sử dụng để bón rễ trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố dinh dưỡng đạm (N), lân (P), kali (K) được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Phân bón được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận là tiến bộ kỹ thuật.”

e) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại mục 1 đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu:

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

————-

Số: ……………… /QĐ-……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

………, ngày … tháng … năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

————-

CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

 

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số……. /2019/NĐ-CP ngày………… tháng……… năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;

Căn cứ Quyết định số ……………………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;

Xét đề nghị của…………………………………………………. (1),

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Công nhận … (2) phân bón lưu hành tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân sau:

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………… Fax:………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp (nếu có): ……………………………………………………………………….

STT

Loại phân bón

Tên phân bón

Mã số phân bón

Chỉ tiêu chất lượng

Phương thức sử dụng

Hưóng dẫn sử dụng

Hạn sử dụng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….

Điều 3. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Lưu: (1).

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

(Ký tên, đóng dấu)”

trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định.

Mọi thắc mắc xin liên hệ chúng tôi qua hotline 0917 565052 – chúng tôi tư vấn hoàn toàn miễn phí!

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

EnglishVietnamese